Thuốc Acriptega

 

Dược động học

  • Lamivudine
    Hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng từ 80-85%. Thể tích phân bố là 1,3 L/kg. Lamivudine được thải trừ chủ yếu ở dạng không thay đổi do bài tiết qua thận. Thời gian bán thải là từ 5 đến 7 giờ.
  • Tenofovir disoproxil fumarate
    Thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển sang tenofovir. Sinh khả dụng ở bệnh nhân trạng thái đói là 25%. Việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate với một bữa ăn chất béo cao làm tăng sinh khả dụng đường uống. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của tenofovir xấp xỉ 800 ml/kg.
    Tenofovir được thải trừ chủ yếu bởi thận, cả bằng lọc và hệ thống vận chuyển ống thận với khoảng 70-80% liều được thải trừ dạng không thay đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối khoảng từ 12 đến 18 giờ.
  • Dolutegravir
    Được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax trung bình sau 2-3 giờ. Thực phẩm làm tăng mức độ và làm chậm lại tốc độ hấp thu của dolutegravir. Do đó, thuốc được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn của bệnh nhân nhiễm HIV kháng với integrase. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được thiết lập. Dolutegravir có tỷ lệ liên kết cao (>99%) đối với protein huyết tương dựa trên dữ liệu in vitro. Thể tích phân bố là 17-20L.
    Thuốc được chuyển hoá thông qua glucuronid hoá với một phần nhỏ CYP3A4. Thải trừ dạng không thay đổi ở thận là thấp (<1%) liều. 53% của tổng liều uống được thải trừ dạng không thay đổi trong phân.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega

Thuốc Acriptega sử dụng với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ chỉ định. Người bệnh cần nuốt toàn bộ, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Có thể sử dụng thuốc Acriptega cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt hơn là nên uống thuốc vào một thời điểm cố định.

Liều dùng của thuốc 

Khuyến cáo liều Acriptega 50mg/300mg/300mg ở người lớn và thanh thiếu niên là 1 viên nén 1 lần mỗi ngày.

Viên nén Acriptega 50mg/300mg/300mg không nên dùng cho người lớn và thanh thiếu niên cân nặng< 40kg, vì đây là liều cố định không thể giảm liều.

Cách dùng thuốc hiệu quả thuốc 

  • Nuốt toàn bộ viên Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v với nước, không nhai hay nghiền thuốc.
  • Nên uống trong cùng 1 thời điểm trong ngày để tạo thói quen uống thuốc tránh trường hợp quên sử dụng thuốc.
  • Nếu thuốc Acriptega bị ngưng sử dụng ở người bệnh mắc đồng nhiễm HIV và HBV, những người này cần theo chặt chẽ bằng chứng bùng phát viêm gan B (HBV).

Chống chỉ định 

Thuốc Acriptega không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Không sử dụng thuốc Acriptega cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
  • Không sử dụng thuốc Acriptega cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược.

Nhận xét